Sơn NIPPON EA9 là loại sơn dầu gốc Amin-Expoxy, hai thành phần, có độ bóng thấp, được sử dụng để bảo vệ lâu dài cho nhiều loại bề mặt như: Nhôm, thép, bề mặt mạ kẽm và bê tông trong môi trường ăn mòn.Sơn NIPPON EA9 WHITE PRIMER được sử dụng như lớp giữa hoặc lớp cuối bên trong cho bồn chứa các dẫn xuất từ dầu cọ, dầu thực vật, nước…
Thông tin chi tiết
Đặc Tính Vật Lý Sơn NIPPON EA9 WHITE PRIMER
Màu : Trắng
Hoàn thiện : bóng mờ
Tỷ trọng : 1.30 ± 0.05 (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)
Hàm lượng rắn : 45 ± 2 theo thể tích (cho hỗn hợp chất cơ sở và chất đóng rắn)
Độ mài mòn: chịu mài mòn và va đập tốt
Độ bám dính: Độ bám dính rất tốt trên các bề mặt đã được chuẩn bị kỹ
Khả năng chịu hóa chất: Màng sơn sau khi khô hoàn toàn, có thể chịu được nhiều nước và nhiều hóa chất công nghiệp, axit yếu, dầu thô, dầu nhờn, mỡ, nước trái cây…
Khả năng chịu thời tiết: không nên sử dụng ngoài trời. Sơn Nippon EA9 White Primer luôn được sử dụng như lớp sơn bên dưới và được phủ với sơn phủ Nippon PU khi sử dụng ngoài trời.
Nhiệt độ: trong điều kiện khô ráo, có thể chịu được nhiệt độ 100oC
Hướng Dẫn Sử Dụng:
Chuẩn bị bề mặt:
Thép mềm:
Thổi mòn bề mặt theo tiêu chuẩn Thụy Điển SA 2.5 hoặc để tốt hơn thì theo tiêu chuẩn SA 3.0 (SIS 05 59 00/ISO 8501-1). Sơn lót ngay với loại sơn lót thích hợp như sơn Nippon Zinc Phosphate Blast Primer hoặc Nippon Zinc Rich Primer HS rồi phủ tiếp bằng loại sơn giữa phù hợp.
Thép mạ kẽm:
Bề mặt thép mạ kẽm mới đòi hỏi phải được làm sạch theo tiêu chuẩn SSPC-SP1. Đối với bề mặt thép mạ kẽm đã cũ phải chà bề mặt sạch để loại bỏ những tạp chất khác còn bám trên trên bề mặt. Sơn lót ngay lại bằng sơn Nippon VINILEX 120 ACTIVE PRIMER. Tất cả bề mặt phải khô và không dính dầu, mỡ trước khi tiến hành sơn.
Nhôm hoặc thép không gỉ:
Để có kết quả tốt, bề mặt phải được thổi mòn. Nếu không thể thổi mòn bề mặt thì phải chà bề mặt bằng giấy nhám số 120, làm bề mặt sạch và khô trước khi tiến hành sơn. Sơn lót ngay lại bằng sơn Nippon VINILEX 120 ACTIVE PRIMER. Tất cả bề mặt phải khô và không dính dầu, mỡ trước khi tiến hành sơn.
Tường trát vữa, Bê tông:
Độ ẩm bề mặt phải nhỏ nhơ 6% (bằng máy đo độ ẩm Sovereign). Các chất không ổn định như bột, màng sơn cũ, vêt dơ và vữa hồ không ổn định phải được làm sạch bằng nước áp lực cao hoặc dụng cụ cạo thích hợp như bàn chải hoặc dụng cụ sủi. Nước áp lực cao nên dùng cho bề mặt tường ngoài. Sự nhiễm bẩn, bụi hay các chất không ổn định khác phải được làm sạch bằng khăn ướt. Dầu hoặc mỡ phải được làm sạch bằng dung môi hoặc các chất tẩy nhẹ. Để cho bề mặt thật khô sau đó sơn một lớp sơn Nippon EA9 White Primer đã được pha loãng 20-40% như một lớp lót.
Sàn nhà mới:
Độ ẩm bề mặt phải nhỏ nhơ 6% (bằng máy đo độ ẩm Sovereign). Các chất không ổn định như bột, màng sơn cũ, vêt dơ, sự nhiểm bẩn và vữa hồ không ổn định phải được làm sạch bằng nước áp lực thấp. Dầu hoặc mỡ phải được làm sạch bằng dung môi hoặc các chất tẩy nhẹ. Để cho bề mặt thật khô, sơn một lớp sơn Nippon EA4 CLEAR đã được pha loãng 40-50% và sau đó sơn tiếp một lớp sơn Nippon EA9 White Primer đã được pha loãng 10-20% như một lớp sơn lót.
Số lớp sơn đề nghị: 1-2 lớp
Độ dày đề nghị cho mỗi lớp sơn:
50 microns đối với màng sơn khô
111 microns đối với màng sơn ướt
Độ phủ lý thuyết cho độ dày mang sơn đề nghị 9.0 m2/lít (đối với độ dày màng sơn khô là 50 microns)
Độ phủ lý thuyết (m2/lít) = (Hàm lượng rắn theo thể tích (%) x 10)/Độ dày màng sơn khô (µ)
Độ phủ thực tế (hao hụt 20%) 7.2 m2/lít (đối với độ dày màng sơn khô là 50 microns)
Ghi chú: Độ phủ lý thuyết được tính dựa trên hàm lượng rắn theo thể tích của vật liệu và có liên quan đến độ dày màng sơn được thi công trên bề mặt chuẩn và chưa tính hao hụt. Do điều kiện môi trường, độ phẳng của bề mặt, cấu tạo hình học của vật thể được sơn, kỹ năng của người thi công, phương pháp thi công…mà độ phủ thực tế sẽ được tính tương đối cho từng trường hợp cụ thể.
Dữ Liệu Thi Công
Phương pháp thi công
Cọ quét, con lăn, súng phun có khí hoặc không có khí.
Dữ liệu phun
Phun có khí
Áp lực cung cấp (kg/cm2): 3-4
Kich thước đầu phun ở góc 60o góc: 1.3mm
Phun không có khí
Áp lực cung cấp (kg/cm2): 140-170
Kich thước đầu phun ở góc 60o góc:0.015″ – 0.017″
Pha loãng:
Cọ quét, con lăn: tối đa 10%
Phun có khí: tối đa 25%
Phun không có khí: tối đa 5%
Tỉ lệ pha trộn
9 phần chất cơ sở Nippon Paint EA9 White Primer (BASE) với 1 phần chất đóng rắn Nippon Paint EA9 White hardener theo thể tích.
Khuấy đều chất cơ sở (Base) và trong khi khuấy cho chất chóng đóng rắn (Hardener) vào từ từ và tiếp tục khuấy cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất. Công đoạn pha loãng chỉ đươc thực hiện sau khi đã trộn chất cơ sở và chất đóng rắn.
Thời gian sử dụng của hỗn hợp đã pha trộn ở 25oC đến 30oC 6-7 giờ, tùy theo nhiệt độ lúc thi công
Dung môi Pha loãng Nippon Paint SA 65 Thinner
Dung môi vệ sinh Nippon Paint SA 65 Thinner
Ghi chú: Tất cả các thiết bị phải được làm sạch NGAY bằng dung môi sau khi sử dụng. Các dung môi thay thế không được chỉ định hoặc cung cấp bởi công ty Nippon Paint mà được dùng để pha loãng có thể anh hưởng nghiêm trọng đến sản phẩm và mặc nhiên sẽ không được bảo đảm hoặc bảo hành.
Thời Gian Khô Ở 25oC Đến 30oC
Khô bề mặt: 01 giờ
Khô để xử lý: 4 – 5 giờ
Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn: tối thiểu 16 giờ.
Khô hoàn toàn: 5-7 ngày
Ghi chú:Nhiệt độ thấp sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian khô của sơn. Thời gian chuyển tiếp giữa lớp sơn kế tiếp và lớp sơn Nippon Paint EA9 White Primer nên được thực hiện trong vòng 6-7 ngày và khuyến khích sơn lớp kế tiếp trên Nippon Paint Nippon Paint EA9 White Primer ngay sau 16 giờ. Tốt nhất là nên chà khô bề mặt bằng giấy nhám trước khi tiến hành sơn lớp kế tiếp lên Nippon Paint EA9 White Primer. Trước thời gian sơn khô hoàn toàn, không nên để sơn tiếp xúc với nước, hóa chất và sự mài mòn. Khi có sự phấn hóa xuất hiện, bụi phấn nên được rửa sạch bằng nước, để bề mặt khô hoàn toàn trước khi tiến hành sơn.
Đóng Gói
5 lít (4.5 lít chất cơ sở và 0.5 lít chất đóng rắn)
20 lít (18 lít chất cơ sở và 2 lít chất đóng rắn
Sơn lót gốc dầu 1 TP -Nippon 1100 fast drying primer 20L
2,357,000 vnđ
Dung môi pha sơn Nippon Thinner SA65-18L
1,364,000 vnđ
Sơn lót 2 thành phần-Nippon ZP Blast Primer 20L
3,303,000 vnđ
Sơn Epoxy Nippon Polyurethane 20L
4,554,000 vnđ
Sơn dầu Nippon EA4 Pastel Colour 20L
3,817,000 vnđ
Sơn dầu Nippon EP4 Clear Sealer 20L/B
2,892,000 vnđ
NIPPON EA9 RED OXIDE PRIMER 20L
2,791,000 vnđ
Sơn dầu Nippon EA9 White Primer 20L/B
3,111,000 vnđ
Sơn lót gốc dầu 1 TP -Nippon 1100 fast drying primer 5L
616,000 vnđ
Sơn lót 2 thành phần-Nippon ZP Blast Primer 5L
835,000 vnđ
Sơn Epoxy Nippon Polyurethane 5L
1,176,000 vnđ
NIPPON EA9 RED OXIDE PRIMER 5L
695,000 vnđ
Dung môi pha sơn Nippon Thinner SA65-5L
397,000 vnđ
Sơn dầu Nippon EA4 Pastel Colour 5L
993,000 vnđ
Sơn dầu Nippon EP4 Clear Sealer 5L/B
759,000 vnđ
Sơn chịu nhiệt Nippon HEAT RESISTING ALUMINIUM 20L/B
15,180,000 vnđ
Sơn chịu nhiệt Nippon S500 HEAT RESISTING PRIMER 20L
12,041,000 vnđ
Sơn chịu nhiệt Nippon S450 Heat Resisting Black 20L
13,510,000 vnđ
Sơn chịu nhiệt Nippon HEAT RESISTING ALUMINIUM 5L/B
3,900,000 vnđ
Gửi bình luận của bạn